Điều hòa không khí di động được đánh giá cao về tính linh hoạt, có thể dễ dàng di chuyển đến vị trí làm mát mong muốn. Vậy cụ thể thiết bị này có ưu nhược điểm gì? Có sự khác biệt gì so với quạt treo tường thông thường?…Cùng NP Việt Nam đi tìm hiểu ngay trong bài viết bên dưới nhé!
Mục lục bài viết
Điều hòa không khí di động là gì?
Điều hòa không khí di động là thiết bị làm mát có kích thước tương đối nhỏ gọn, tương tự như một chiếc quạt hơi nước nhưng được trang bị bánh xe để di chuyển đến các vị trí mà người dùng mong muốn. Bên cạnh đó, so với điều hòa treo tường thông thường thì chiếc điều hòa di động này có cục nóng và cục lạnh được gắn lên thân, tạo thành thể thống nhất mang đến sự tiện lợi trong quá trình sử dụng.
Điều hòa di động là thiết bị làm mát có kích thước nhỏ gọn, được lắp đặt các bánh xe để dễ dàng di chuyển
Cấu tạo điều hòa không khí di động
Máy điều hòa không khí di động có cấu tạo gồm những bộ phận nào, vai trò, chức năng của từng bộ phận ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu ngay nhé:
- Cửa xả lạnh: Đây là bộ phận giúp xả không khí lạnh ra ngoài môi trường để làm mát không gian. Bên cạnh đó bộ phận này còn được trang bị thêm cánh gió đảo chiều xoay hướng gió với mục đích bảo vệ cánh quạt gió bên trong và lồng sắt trước các vật lạ làm hư tổn đến cánh quạt.
Cửa xả lạnh giúp xả không khí lạnh ra ngoài môi trường
- Bảng mạch điều khiển: Bảng mạch điều khiển là bộ phận quan trọng nhất của điều hòa di động, tại đây sẽ ra lệnh để điều khiển các hoạt động của máy từ việc tăng giảm nhiệt độ, đến bật tắt thiết bị cho đến thay đổi các chế độ của máy…
Bảng mạch điều khiển sẽ ra lệnh các hoạt động của thiết bị
- Dàn lạnh: Dàn lạnh là bộ phận của cục lạnh có nhiệm vụ hấp thụ nhiệt trong phòng để môi chất lạnh mang ra bên ngoài. Gas sau khi đi quan van tiết lưu nên sẽ có áp suất và nhiệt độ thấp. Tại thời điểm này, quạt gió sẽ hút khí nóng trong phòng để đẩy vào dàn lạnh để làm lạnh, sau đó sẽ đưa trở lại phòng.
- Máy nén: Máy nén có vị trí lắp đặt giữa dàn hơi và dàn lạnh. Bộ phận này đảm nhận vai trò chuyển đổi chất làm mát áp suất từ dàn hơi thành khí lạnh áp suất cao, nóng trước khi chuyển vào dàn lạnh.
Máy nén có vị trí lắp đặt giữa dàn hơi và dàn lạnh
- Dàn nóng: Vai trò của dàn nóng là làm mát môi chất gas trong ống đồng, xả nhiệt ra ngoài môi trường.
Ưu nhược điểm điều hòa không khí di động
Mặc dù là thiết bị làm mát phổ biến được nhiều người sử dụng, tuy nhiên điều hòa không khí di động cũng có những ưu và nhược điểm nhất định. Cụ thể như sau:
Ưu điểm
- Được trang bị đầy đủ tính năng: Chế độ làm lạnh, hẹn giờ, tăng/giảm nhiệt độ, remote điều khiển từ xa…
- Không cần lắp đặt: Do cục nóng và lạnh đều được tích hợp ở thân thiết bị, nên khi sử dụng không cần phải lắp đặt. Thay vào đó chỉ cần cắm điện và bật nút khởi động là được.
- Dễ dàng di chuyển: Thiết bị được lắp đặt bánh xe giúp người dùng có thể di chuyển dễ dàng đến bất kỳ nơi đâu bạn muốn
- Nhỏ gọn: Trọng lượng của mỗi thiết bị khoảng 25-30kg, kích thước 50-70cm nên vô cùng nhỏ gọn, thích hợp cho việc bố trí tại nhiều không gian mà không chiếm quá nhiều diện tích
- Thích hợp đối với những không gian nhỏ: Với kích thước nhỏ gọn và không cần phải lắp đặt dàn nóng như điều hòa thông thường, chiếc điều hòa không khí di đông này thích hợp sử dụng cho những không gian nhỏ như nhà thuê, phòng trọ, chung cư diện tích nhỏ…
Điều hòa di động thích hợp đối với những không gian nhỏ
Nhược điểm
- Giá thành tương đối cao: Tùy vào công suất của mỗi sản phẩm mà giá có thể khác nhau, tuy nhiên nhìn chung đơn giá sẽ dao động khoảng 5-trên 10 triệu đồng/sản phẩm
- Phạm vi làm lạnh hạn chế: Thiết bị này chỉ có khả năng làm mát tại chỗ hay những không gian nhỏ hẹp có diện tích dưới 15m2
- Công suất nhỏ: Công suất trung bình đạt 400-500W/h, một số máy chỉ đạt 230W/h. Vì vậy thiết bị phải hoạt động liên tục trong thời gian dài mới có thể làm mát như mong muốn
- Tiêu tốn nhiều điện năng: Do công suất nhỏ lại phải hoạt động liên tục để làm mát, nên thiết bị thường tiêu tốn nhiều điện năng hơn so với điều hòa treo tường
- Độ ồn tương đối cao: Do cục nóng và lạnh được lắp đặt ngay trên thân máy nên khi hoạt động sẽ gây ra tiếng ồn tương đối lớn
- Ống thải khí còn hạn chế: Ống thải này chỉ có chiều dài tối đa khoảng 5m, hơn nữa hệ thống ống dẫn khí thải là loại ống mềm nên dễ bị hư hỏng khi di chuyển.
So sánh điều hòa không khí di động với quạt điều hòa và điều hòa treo tường
Để người dùng có thể dễ dàng hơn trong việc đánh giá mức độ phù hợp của máy điều hòa không khí di động với nhu cầu sử dụng của bản thân, cũng như đưa ra quyết định mua hàng dễ dàng hơn, chúng ta cùng so sánh thiết bị này với một số thiết bị làm mát khác nhé:
Tiêu chí | Điều hòa di động | Quạt điều hòa | Điều hòa treo tường |
Cơ chế làm mát | Bằng dung môi | Bằng hơi nước | Hút chân không ở dàn lạnh |
Thiết kế | Đơn giản, hiện đại và nhỏ gọn | Hiện đại, sang trọng và cồng kềnh hơn | Tinh tế, trang nhã và bắt mắt |
Công suất | 400 – 500W | 60 – 180W | 950 – 7032W |
Độ ồn | Ồn thấp | Hơi ồn với những quạt có công suất lớn | Vận hành êm ái |
Không gian | Không gian kín | Không gian mở | Không gian kín |
Tính linh hoạt | Sử dụng ở bất kỳ nơi nào, có bánh xe tiện di chuyển | Sử dụng ở bất kỳ nơi nào, có bánh xe tiện di chuyển | Cố định |
Lắp đặt | Không cần lắp đặt, không có dàn nóng | Không cần lắp đặt | Lắp đặt khá phức tạp, bắt buộc phải có cục nóng |
Điện năng tiêu thụ | Tốn điện ít hơn điều hòa treo tường. Tốn điện nhiều hơn so với quạt điều hòa. |
Tốn ít điện hơn so với điều hòa treo tường và điều hòa di động. | Tốn nhiều điện hơn với điều hòa di động và quạt điều hòa. |
Khả năng làm mát | Làm mát tới nhiệt độ người dùng cài đặt. | Phụ thuộc vào công suất quạt. Độ ẩm môi trường và diện tích làm mát. |
Làm mát tới nhiệt độ người dùng cài đặt. |
Giá thành (Cập nhật tháng 03/2024) | 6 – 9 triệu đồng | 1.5 – 8.3 triệu đồng | 5.4 – 49 triệu đồng |
Trên đây là những thông tin chính liên quan đến điều hòa không khí di động mà NP Việt Nam muốn chia sẻ đến các bạn. Đừng quên thường xuyên ghé vào website của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác nhé.